MITAS Hà Nội https://mitas.vn Dẫn đầu công nghệ Thu, 11 Apr 2024 06:29:22 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.4.1 https://mitas.vn/wp-content/uploads/2021/03/cropped-webp-net-resizeimage-32x32.png MITAS Hà Nội https://mitas.vn 32 32 MITAS phân phối xe cẩu bánh lốp 90 tấn duy nhất tại Việt Nam tới khách hàng https://mitas.vn/mitas-phan-phoi-xe-cau-banh-lop-90-tan-duy-nhat-tai-viet-nam-toi-khach-hang-4867/ https://mitas.vn/mitas-phan-phoi-xe-cau-banh-lop-90-tan-duy-nhat-tai-viet-nam-toi-khach-hang-4867/#respond Thu, 11 Apr 2024 06:29:22 +0000 https://mitas.vn/?p=4867 Đây là dòng xe cẩu bánh lốp mới nhất với xuất xứ từ hãng Tadano (Nhật Bản), sử dụng công nghệ hiện đại trong quá trình sản xuất nhằm cung cấp dòng xe cẩu chất lượng hàng đầu thế giới, có tính cơ động cao trong quá trình làm việc và đáp ứng yêu cầu sử dụng khác nhau của khách hàng.

Xe cẩu bánh lốp Tadano là một trong những thiết bị nâng hạ phổ biến nhất hiện nay tại thị trường Việt Nam, được sản xuất và lắp ráp tại Nhật Bản, nổi tiếng với độ bền cao, chịu tải tốt và làm việc an toàn, hiệu quả trong nhiều lĩnh vực khác nhau như xây dựng, công nghiệp, đóng tàu… Xe cẩu bánh lốp 90 tấn của hãng Tadano được đánh giá cao về khả năng làm việc và chất lượng với nhiều ưu điểm nổi bật so với các loại xe khác, thích ứng với mọi nhu cầu của khách hàng.

Trong quá trình sản xuất, ưu tiên số một của hãng Tadano luôn là sự an toàn. Vì vậy, xe cẩu bánh lốp này được trang bị đầy đủ với cabin thoải mái được thiết kế mới và nâng cao các chức năng với trọng tâm là khả năng hoạt động ổn định cho người điều khiển, giúp vận hành an toàn, tối ưu hoạt động hiệu quả công việc và giảm thiếu tác động đến môi trường.

Thiết kế vận hành bền bỉ, tính an toàn cao, tiết kiệm nhiên liệu

Xe cẩu bánh lốp 90 tấn Tadano sử dụng công nghệ hiện đại với hệ thống động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu mới nhất của Mercedes Benz BlueTec, giúp cho xe vận hành bền bỉ, êm ái, ít hỏng hóc và có thể di chuyển dễ dàng trên nhiều địa hình khác nhau. Xe có sức nâng lên đến 90 tấn với cần dài 51 m cùng tời chính và tời phụ đều có khả năng kéo mạnh mẽ và hoạt động ở tốc độ cao, do đó nâng cao hiệu quả công việc và phù hợp với các yêu cầu khác nhau của khách hàng. Bên cạnh đó, xe được trang bị hệ thống điều khiển chủ động và giám sát nhiên liệu giúp giảm thiểu việc tiêu thụ nhiên liệu lãng phí, hạn chế khí thải khi vận hành, thân thiện với môi trường.

Ngoài ra, cần cẩu có hệ thống thu đẩy 4 chân chống bằng thủy lực, 2 hộp ống lồng với bộ điều khiển ở 2 bên của xe hay từ cabin. Xe được thiết kế với cabin xe nền 2 người lái theo chiều rộng xe nền, cabin xe cẩu rộng rãi với 2 bên cabin đều được làm từ vật liệu compozit siêu cứng, trang bị kính an toàn và ghế nệm điều chỉnh được trên nệm thủy lực nhằm đảm bảo an toàn, thoải mái và yên tâm vận hành cho người điều khiển.

Thiết kế mới tối ưu hiệu quả hoạt động cho người điều khiển

Xe cẩu 90 tấn của Tadano được thiết kế tối ưu giúp người sử dụng có tầm nhìn thuận lợi khi điều khiển. Ngoài ra, cabin của xe có thể nghiêng giúp người điều khiển có thể vận hành cần cẩu một cách thoải mái khi nghiêng cabin trong các hoạt động nâng cao như nâng bằng cần cẩu.

Ngoài ra, xe còn được trang bị màn hình hiển thị đa chức năng với bảng điều khiển cảm ứng nhạy cảm với áp lực để có thể xử lý hoạt động khi người điều khiển đeo găng tay, hợp nhất thông tin hoạt động giúp tăng hiệu quả công việc và sự thoải mái cho người vận hành. Ghế trong cabin cũng có thể căn chỉnh theo nhiều hướng khác nhau cùng hệ thống công tắc điều khiển thuận tiện, giúp người điều khiển làm việc dễ dàng khi vận hành xe.

Với độ an toàn cao và hiệu quả hoạt động vượt trội, xe cẩu bánh lốp Tadano có thể được sử dụng trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau tùy theo công việc và nhu cầu của khách hàng. Tuy nhiên, việc tìm kiếm và lựa chọn nhà phân phối uy tín để đảm bảo về chất lượng và giá thành là rất quan trọng. Với uy tín, năng lực và đội ngũ kỹ thuật được đào tạo bài bản, MITAS sẽ tư vấn chuyên sâu giúp khách hàng chọn xe phù hợp với nhu cầu sử dụng và cam kết phân phối sản phẩm với chất lượng đảm bảo nhằm góp phần mang lại hiệu quả công việc và thành công cho khách hàng.


Công ty chúng tôi luôn luôn mong muốn được trở thành đối tác tin cậy và là nhà cung cấp thiết bị, giải pháp hàng đầu cho sự thành thành công của Quý Khách hàng. Mọi thông tin chi tiết Quý Khách vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Công nghệ MITAS Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà C’Land, Số 81 Lê Đức Thọ, Nam Từ Liêm, Hà Nội          

Web: https://mitas.vn  | ĐT: (+84) 243 8585 111 | Email: sales@mitas.vn

Sự ủng hộ tin yêu của Quý Khách hàng là động lực và tài sản vô giá đối với tập thể công ty chúng tôi. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn./.

]]>
https://mitas.vn/mitas-phan-phoi-xe-cau-banh-lop-90-tan-duy-nhat-tai-viet-nam-toi-khach-hang-4867/feed/ 0
MITAS tổ chức chuỗi hội thảo chuyên đề “Giới thiệu giải pháp mô phỏng tín hiệu GNSS” https://mitas.vn/mitas-to-chuc-chuoi-hoi-thao-chuyen-de-gioi-thieu-giai-phap-mo-phong-tin-hieu-gnss-4829/ https://mitas.vn/mitas-to-chuc-chuoi-hoi-thao-chuyen-de-gioi-thieu-giai-phap-mo-phong-tin-hieu-gnss-4829/#respond Fri, 23 Feb 2024 10:05:36 +0000 https://mitas.vn/?p=4829 GNSS (viết tắt của Global Navigation Satellite System) – nghĩa là Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu – là tên dùng chung cho tất cả các các hệ thống định vị toàn cầu sử dụng vệ tinh. Hội thảo được tổ chức nhằm giới thiệu giải pháp ứng dụng mô phỏng tín hiệu GNSS đến từ hãng Spirent.

Trong tháng 11 năm 2023 vừa qua, MITAS đã cùng hãng đối tác Spirent đồng tổ chức thành công chuỗi hội thảo chuyên đề “Giới thiệu giải pháp mô phỏng tín hiệu GNSS” tại văn phòng MITAS nhằm mục đích giới thiệu, cập nhật những sản phẩm và công nghệ mới nhất của hãng. Hội thảo có sự tham dự của các khách hàng đến từ nhiều lĩnh vực khác nhau như an ninh, hàng không vũ trụ, giáo dục…

Hiện nay, Spirent là nhà cung cấp hàng đầu thế giới về các giải pháp và dịch vụ đo kiểm, thử nghiệm, phân tích, bảo mật, an toàn thông tin đảm bảo khả năng và hiệu suất hoạt động của hệ thống mạng, thành phần thiết bị mạng và dịch vụ mạng, phục vụ khách hàng tại hơn 50 quốc gia trên toàn cầu.

Các sản phẩm của Spirent tập trung trong các lĩnh vực như: Dịch vụ bảo đảm & phân tích; Xác thực cơ sở hạ tầng đám mây; Thiết bị mạng hiệu suất tốc và độ cao; An ninh mạng; Định vị, điều hướng và đồng bộ thời gian; Dịch vụ tối ưu hiệu suất nâng trải nghiệm thiết bị không dây.

Đến với hội thảo chuyên đề lần này, các chuyên gia kỹ thuật của hãng Spirent đã trình bày về sản phẩm và giải pháp phù hợp với lĩnh vực hoạt động của các khách hàng nhằm mang đến những thông tin thiết thực nhất đối với từng đối tượng khách hàng và những bài toán cụ thể mà họ đặt ra.

MITAS xin trân trọng cảm ơn các Quý khách hàng đã tham dự và góp phần làm nên sự thành công của chuỗi hội thảo vừa qua. Chúng tôi hy vọng sẽ tiếp tục nhận được sự ủng hộ, theo dõi và cùng đồng hành của Quý vị trong các sự kiện tiếp theo trong tương lai.

 


Công ty chúng tôi luôn luôn mong muốn được trở thành đối tác tin cậy và là nhà cung cấp thiết bị, giải pháp hàng đầu cho sự thành thành công của Quý Khách hàng. Mọi thông tin chi tiết Quý Khách vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Công nghệ MITAS Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà C’Land, Số 81 Lê Đức Thọ, Nam Từ Liêm, Hà Nội          

Web: https://mitas.vn  | ĐT: (+84) 243 8585 111 | Email: sales@mitas.vn

Sự ủng hộ tin yêu của Quý Khách hàng là động lực và tài sản vô giá đối với tập thể công ty chúng tôi. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn./.

]]>
https://mitas.vn/mitas-to-chuc-chuoi-hoi-thao-chuyen-de-gioi-thieu-giai-phap-mo-phong-tin-hieu-gnss-4829/feed/ 0
Giải pháp đo kiểm và mô phỏng hệ thống GNSS https://mitas.vn/giai-phap-do-kiem-va-mo-phong-he-thong-gnss-4779/ https://mitas.vn/giai-phap-do-kiem-va-mo-phong-he-thong-gnss-4779/#respond Thu, 30 Nov 2023 08:12:19 +0000 https://mitas.vn/?p=4779 Hệ thống GNSS là hệ thống định vị toàn cầu sử dụng vệ tinh ở ngoài không gian và truyền tín hiệu đến các bộ thu tại Trái Đất. Tuy nhiên, việc đánh giá chất lượng của thiết bị trong môi trường thực tế sẽ gây tiêu tốn thời gian và tiền bạc. Vì vậy, đo kiểm và mô phỏng GNSS chính là giải pháp tối ưu trong việc kiểm tra và thử nghiệm đối với các bộ thu và ghi tín hiệu để đảm bảo thiết bị hoạt động tốt trong điều kiện thế giới thực và tuân thủ các tiêu chuẩn.

1. Giới thiệu về hệ thống định vị toàn cầu GNSS và GPS

1.1. Hệ thống định vị toàn cầu GNSS

GNSS (viết tắt của Global Navigation Satellite System) – nghĩa là Hệ thống vệ tinh định vị toàn cầu – là tên dùng chung cho tất cả các các hệ thống định vị toàn cầu sử dụng vệ tinh. Hiện nay, trên thế giới có các hệ thống vệ tinh đang ở ngoài không gian và truyền tín hiệu đến các bộ thu tại Trái Đất như:

  • GPS của Mỹ
  • Galileo của Liên minh châu Âu
  • Glonass của Nga
  • BeiDou của Trung Quốc
  • NavIC (tên hoạt động của IRNSS) của Ấn Độ
  • QZSS của Nhật Bản

GPS (tên đầy đủ trong tiếng Anh là Global Positioning System) là hệ thống định vị toàn cầu, xác định vị trí dựa vào hệ thống vệ tinh. GPS được Mỹ xây dựng từ năm 1995, cho tới nay hầu như tất cả các thiết bị di động, và các thiết bị điện tử đã và đang sử dụng hệ thống này nhằm mục đích cá nhân ở một mức độ nhất định.

Thực tế không có sự khác nhau giữa GPS và GNSS. Bởi vì hệ thống vệ tinh GPS của Hoa Kỳ là hệ thống vệ tinh đầu tiên, nên mỗi khi nghĩ về các tín hiệu vệ tinh thường nghĩ ngay đến GPS. Ngày nay, có đến 5 hệ thống vệ tinh (GNSS) được phát triển, và GPS là một trong 5 hệ thống đó.

1.2. Hệ thống GPS bao gồm những thành phần nào?

Hệ thống GPS bao gồm 3 thành phần, và mỗi phần sẽ có mỗi chức năng khác nhau:

  • Phần không gian: Đây là thành phần mang tính cốt lõi nhất, phần không gian bao gồm 1 tổ hợp vài chục vệ tinh bay quanh Trái Đất ở những quỹ đạo nhất định ở chiều cao 20.000km, được tính toán để điều chỉnh và phủ sóng toàn bộ mặt đất. Bất cứ điểm nào trên Trái Đất cũng đều có thể “nhìn thấy” tối thiểu 4 vệ tinh.
  • Phần điều khiển: Là các trung tâm mặt đất đặt cố định và rải rác khắp thế giới, theo dõi và điều khiển hoạt động của các vệ tinh trên.
  • Phần sử dụng: là thiết bị thu nhận và sử dụng tín hiệu GPS có mục đích. Thiết bị này bao gồm phần cứng để thu nhận sóng, phần mềm để giải mã sóng, tính toán, và phần giao diện.

1.3. Nguyên lý hoạt động của GPS

Theo lý thuyết, vị trí của 1 điểm trên mặt đất sẽ tham chiếu so với vị trí của các vệ tinh và trung tâm tín hiệu trung gian trên mặt đất: Khoảng cách này sẽ được đo bằng phương pháp theo công thức như sau:

– Quãng đường = vận tốc x thời gian. (Ở đây vận tốc là vận tốc truyền tín hiệu, thời gian đo bằng đồng hồ nguyên tử có độ chính xác cực cao)

Vì thế, khi nhận tín hiệu từ vệ tinh, thiết bị sẽ tự tính toán ra khoảng cách giữa thiết bị và vệ tinh thông qua phương pháp trên.

2. Mục đích của việc đo kiểm GPS

Với mức độ phổ biến như hiện tại và tiềm năng lớn mạnh hơn nữa trong tương lai của các thiết bị thu GPS, sẽ có những thiết bị thu có khả năng xử lý tín hiệu từ nhiều hệ thống vệ tinh, không chỉ riêng vệ tinh GPS. Ngoài ra độ chính xác của chúng lại ảnh hưởng trực tiếp đến con người và tài sản, thì các yêu cầu đặt ra là cần phải kiểm tra và quản lý chặt chẽ chất lượng của các thiết bị này.

Tuy nhiên trong trường hợp sử dụng tín hiệu GPS thực để kiểm tra các bộ thu là không đảm bảo do nhiều yếu tố ngoại cảnh. Vì một số ứng dụng và thiết bị tích hợp bộ thu GPS sẽ có chức năng và cách làm việc khác nhau. Ví dụ như:

  • Thiết bị theo dõi sức khỏe và thể thao / thiết bị đeo tay sẽ cần phải giữ tín hiệu khi di chuyển bị che khuất bởi cây và các tòa nhà cao tầng, đồng thời phải đủ chính xác để các vận động viên biết được tiến trình và tốc độ.
  • Điều hướng trong xe hơi cần phải chính xác và thu hồi tín hiệu nhanh chóng sau khi ra khỏi đường hầm.
  • Thiết bị IoT sử dụng trong ngành cơ khí chính xác phải cung cấp độ chính xác tuyệt đối đến từng centimet khi được sử dụng.

Với mỗi trường hợp sẽ cần phải tạo ra môi trường tương tự để đánh giá chất lượng của thiết bị. Tuy nhiên để đánh giá trong môi trường thực tế gây tiêu tốn thời gian và tiền bạc. Việc kiểm tra sẽ cần phải lặp lại nhiều lần để đảm bảo bộ thu có được các kết quả tương tự nhau hay không và tùy biến các kịch bản kiểm tra.

Vì vậy cần một giải pháp cung cấp khả năng mô phỏng tín hiệu GPS theo các yêu cầu trong thực tế với độ ổn định cao. Giải pháp có khả năng thử nghiệm kiểm tra xác minh sản phẩm xem thiết bị có hoạt động tốt trong điều kiện thế giới thực và tuân thủ các tiêu chuẩn liên quan – Điều này rất quan trọng vì nó đảm bảo rằng mỗi thiết bị hoạt động tốt trước khi được ra mắt đến người sử dụng. Do đó đo kiểm và mô phỏng đa tín hiệu GPS chính là một giải pháp tối ưu trong việc kiểm tra, thử nghiệm đối với các bộ thu và ghi GPS.

Yêu cầu đặt ra đối với thiết bị đo kiểm:

  • Mô phỏng được nhiều tính hiệu vệ tinh khác
  • Kiểm tra hiệu suất của các thiết bị thu GPS. Bao gồm:
    • Thời gian để sửa chữa lần đầu tiên
    • Độ nhạy chuyển đổi
    • Theo dõi độ nhạy
    • Thời gian tiếp cận
    • Độ chính xác của điều hướng tĩnh
    • Độ chính xác của điều hướng động
    • Nhiễu tần số vô tuyến
  • Có tính năng tùy biến kịch bản đo và automation
  • Tùy chỉnh bài kiểm tra và báo cáo (mức độ đạt/không đạt của kết quả dựa trên tiêu chuẩn).

3. Thiết bị đo kiểm và mô phỏng tín hiệu GSS7000 – Spirent

Spirent là đơn vị dẫn đầu thị trường mô phỏng tín hiệu GNSS hơn 30 năm qua, Spirent đã phát triển thành công dòng sản phẩm GSS7000 nhằm giải quyết các nhu cầu kể trên.

3.1. Các chức năng chính

  • Đa dạng tín hiệu: Thiết bị có khả năng mô phỏng nhiều tín hiệu GNSS như GPS, GLONASS, Galileo, BeiDou. Các tín hiệu mô phỏng tuân thủ theo báo cáo ICD mới nhất, phù hợp với tín hiệu live-sky.

 

  • GSS7000 – phát tín hiệu trên nhiều băng tần khác nhau bao gồm cả băng tần dân sự và quân sự.
  • Độ trung thực của tín hiệu ở mức cao nhất của động lực học và tốc độ lặp lại hệ thống (SIR): Thông số kỹ thuật về độ chính xác tín hiệu của Spirent đạt được trong điều kiện động lực học cao nhất và SIR tối đa là 100Hz. Độ chính xác của RF của GSS7000 trong điều kiện động lực học hiện đang là top 1 so với các sản phẩm cạnh tranh.
  • Tín hiệu nhiễu: Cho phép tái tạo chân thực và chính xác các tín hiệu nhiễu trong băng tần trong phòng thí nghiệm. Nó cho phép người dùng tùy chỉnh vị trí bộ phát, quỹ đạo và các mẫu ăng ten, cũng cho phép khách hàng xác định các thông số tín hiệu nhiễu như tần số trung tâm, điều chế tín hiệu và mức công suất.
  • GSS7000 hỗ trợ lên đến 4 channel bank trên một chassis: Mỗi channel bank có thể được định cấu hình để tạo ra tối đa 64 kênh thuộc bất kỳ loại tín hiệu nào trong một trong bốn dải tần số. Tổng số kênh trên một chassis lên đến 265 kênh.
  • Phần mềm sử dụng trực quan.
  • Lựa chọn kịch bản có sẵn.
  • Kịch bản hiển thị chi tiết và dễ hiểu.
  • Sửa/Thay đổi/Tạo kịch bản theo yêu cầu người dùng.

3.2. Thành phần giải pháp

Phần cứng GSS7000 được kết nối đến Desktop điều khiển thông qua cổng Display port và Remote port. Trên Desktop sử dụng phần mềm Spirent SimREPLAY/SimGEN/SimTEST để tạo bài test và sinh lưu lượng. Từ cổng RF sẽ kết nối đến thiết bị có bộ thu GPS để thực hiện bài đo.

  • Sơ đồ đo kiểm:
  • Triển khai giải pháp: Spirent cung cấp khóa đào tạo hướng dẫn sử dụng thiết bị bao gồm 2 ngày đào tạo và 3 ngày hỗ trợ tùy chỉnh. Với hỗ trợ tùy chỉnh 3 ngày: Chuyên gia Spirent sẽ hỗ trợ khách hàng tùy chỉnh kịch bản test phù hợp với các yêu cầu đặt ra giúp khách hàng sẵn sàng đưa thiết bị vào sử dụng mà không gặp bất kỳ vấn đề nào.

 


Công ty chúng tôi luôn luôn mong muốn được trở thành đối tác tin cậy và là nhà cung cấp thiết bị, giải pháp hàng đầu cho sự thành thành công của Quý Khách hàng. Mọi thông tin chi tiết Quý Khách vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Công nghệ MITAS Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà C’Land, Số 81 Lê Đức Thọ, Nam Từ Liêm, Hà Nội          

Web: https://mitas.vn  | ĐT: (+84) 243 8585 111 | Email: sales@mitas.vn

Sự ủng hộ tin yêu của Quý Khách hàng là động lực và tài sản vô giá đối với tập thể công ty chúng tôi. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn./.

]]>
https://mitas.vn/giai-phap-do-kiem-va-mo-phong-he-thong-gnss-4779/feed/ 0
Giải pháp xây dựng phòng thí nghiệm nghiên cứu và phát triển thiết bị bay không người lái https://mitas.vn/giai-phap-xay-dung-phong-thi-nghiem-nghien-cuu-va-phat-trien-thiet-bi-bay-khong-nguoi-lai-4768/ https://mitas.vn/giai-phap-xay-dung-phong-thi-nghiem-nghien-cuu-va-phat-trien-thiet-bi-bay-khong-nguoi-lai-4768/#respond Thu, 09 Nov 2023 09:42:02 +0000 https://mitas.vn/?p=4768 Hiện nay, việc nghiên cứu và phát triển thiết bị bay không người lái nhận được sự quan tâm rất lớn bởi ứng dụng rộng rãi của thiết bị này trong quân sự và dân sự. Xây dựng phòng thí nghiệm nghiên cứu và phát triển UAV chính là giải pháp mang đến cơ hội làm chủ công nghệ chế tạo và sản xuất thiết bị này.

1. Thiết bị bay không người lái/ Máy bay không người lái là gì?

Theo định nghĩa của Cục Hàng không Liên bang (FAA), máy bay không người lái hoặc thiết bị bay không người lái (UAV – Unmanned Aerial Vehicle) là máy bay không có người điều khiển trên máy bay, hoạt động mà không có khả năng can thiệp trực tiếp của con người từ bên trong hoặc trên máy bay. Máy bay không người lái nhỏ là một “máy bay có trọng lượng dưới 55 pound khi cất cánh, bao gồm mọi thứ trên máy bay hoặc gắn liền với máy bay”.

Hệ thống máy bay không người lái nhỏ – “máy bay không người lái nhỏ và các bộ phận liên quan của nó (bao gồm các liên kết liên lạc và các bộ phận điều khiển máy bay không người lái nhỏ) cần thiết cho hoạt động an toàn và hiệu quả của máy bay không người lái nhỏ trong hệ thống vùng trời quốc gia.

Phòng thí nghiệm nghiên cứu và phát triển UAV phục vụ trong công tác đào tạo là nơi giảng viên và học viên cùng nghiên cứu, chế tạo, kiểm tra, thử nghiệm, sửa đổi và bảo trì UAV cũng như các bộ phận của hệ thống thiết bị này, tiến tới mục tiêu làm chủ công nghệ chế tạo và sản xuất UAV trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

2. Hãng cung cấp giải pháp

Đại học Sydney phối hợp cùng hãng DroneX của Úc giới thiệu giải pháp thiết kế và xây dựng phòng thí nghiệm nghiên cứu và phát triển UAV ứng dụng trong đào tạo. Đại học Sydney là một trong những trường đại học mạnh nhất về nghiên cứu khoa học và công nghệ tại Úc với nhiều chuyên gia hàng đầu thế giới tham gia giảng dạy và nghiên cứu.

Hợp tác cùng Đại học Sydney là hãng DroneX – nhà sản xuất và cung cấp giải pháp UAV tại Úc với đội ngũ R&D gồm các kỹ sư giàu kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực khác nhau như hàng không vũ trụ, cơ khí, điện tử, phần mềm và trí tuệ nhân tạo (AI). UAV được thiết kế và chế tạo của DroneX có hai ưu điểm tuyệt vời nhất: đáp ứng các yêu cầu bảo mật dữ liệu của chính phủ Hoa Kỳ (tuân thủ NDAA) và có các tính năng vượt trội so với đối thủ cạnh tranh hiện tại.

Không chỉ cung cấp, thiết lập trang thiết bị và chuyển giao công nghệ cho phòng thí nghiệm nghiên cứu và phát triển UAV, các chuyên gia sẽ đào tạo và hỗ trợ để có thể vận hành hệ thống phòng thí nghiệm này cho phù hợp với nhu cầu và mục đích sử dụng.

3. Công nghệ

Phòng thí nghiệm nghiên cứu và phát triển UAV bao gồm 2 khu vực: khu phát triển UAV và khu vực kiểm thử UAV với sự trang bị bởi các thiết bị phần cứng cùng ứng dụng của phần mềm phân tích dữ liệu và mô phỏng.

Khu vực phát triển UAV là căn phòng nơi các giảng viên, chuyên gia và sinh viên chế tạo, bảo trì và sửa đổi UAV cũng như các bộ phận của nó. Nơi này bao gồm các trang thiết bị của một phòng thí nghiệm cũng như các công cụ, dụng cụ, vật tư và phụ kiện để chế tạo, lắp ráp và bảo trì UAV.

Bên cạnh đó, phòng thí nghiệm còn có khu vực kiểm thử UAV, bao gồm khu vực trong nhà và ngoài trời, được trang bị các thiết bị tạo môi trường và thời tiết thử nghiệm (mưa, gió, băng tuyết…) phục vụ công tác kiểm tra và thử nghiệm hoạt động của UAV. Đặc biệt, UAV sẽ được trang bị các cảm biến và tích hợp với hệ thống phần mềm máy tính, hệ thống đo lường và trình mô phỏng theo thời gian thực nhằm thu thập, tính toán và xử lý trực tiếp các thông số và dữ liệu một cách chính xác hơn, từ đó có thể đưa ra các thay đổi giúp cho chuyến bay của UAV thêm an toàn, ổn định trong các điều kiện ngoại cảnh khác nhau.

Đối với khí động học truyền thống hơn, chúng ta có thể sử dụng cánh tay robot và cảm biến tải trọng để đo lực tác động lên khung hoặc trên cánh thiết bị, giúp các bài kiểm tra có thể vận hành hoàn toàn tự động nhằm tăng lượng dữ liệu thu thập được sau mỗi phiên kiểm tra.

4. Ứng dụng

Thiết lập phòng thí nghiệm nghiên cứu và phát triển thiết bị máy bay không người lái thường được ứng dụng trong môi trường đào tạo là giải pháp giúp học viên được làm quen, cọ xát với các trang thiết bị mới trong lĩnh vực hàng không vũ trụ cũng như tăng khả năng sáng tạo, làm chủ công nghệ và trở thành nền tảng phát triển các công nghệ khác.

Đối với đội ngũ cán bộ giảng dạy và nghiên cứu khoa học, giải pháp này cũng là một cơ hội để phát triển kỹ năng nghiên cứu và triển khai các đề tài mới, công nghệ mới mang tính thời sự cao, giúp đất nước làm chủ công nghệ sản xuất máy bay không người lái.

Sản phẩm thiết bị UAV có tính ứng dụng cao trong nhiều lĩnh vực quân sự như bay giám sát hỗ trợ lực lượng mặt đất, theo dõi mục tiêu và truyền hình ảnh trực tiếp, xây dựng bản đồ 3D… hay lĩnh vực dân sự như thu thập thông tin và dự báo khí tượng, giao nhận hàng hóa, quay phim và chụp ảnh từ trên không…


Công ty chúng tôi luôn luôn mong muốn được trở thành đối tác tin cậy và là nhà cung cấp thiết bị, giải pháp hàng đầu cho sự thành thành công của Quý Khách hàng. Mọi thông tin chi tiết Quý Khách vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Công nghệ MITAS Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà C’Land, Số 81 Lê Đức Thọ, Nam Từ Liêm, Hà Nội          

Web: https://mitas.vn  | ĐT: (+84) 243 8585 111 | Email: sales@mitas.vn

Sự ủng hộ tin yêu của Quý Khách hàng là động lực và tài sản vô giá đối với tập thể công ty chúng tôi. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn./.

]]>
https://mitas.vn/giai-phap-xay-dung-phong-thi-nghiem-nghien-cuu-va-phat-trien-thiet-bi-bay-khong-nguoi-lai-4768/feed/ 0
Giải pháp mô hình bán tự nhiên nhà máy thông minh 4.0 phục vụ đào tạo https://mitas.vn/giai-phap-mo-hinh-ban-tu-nhien-nha-may-thong-minh-4-0-phuc-vu-dao-tao-4755/ https://mitas.vn/giai-phap-mo-hinh-ban-tu-nhien-nha-may-thong-minh-4-0-phuc-vu-dao-tao-4755/#respond Thu, 09 Nov 2023 09:12:57 +0000 https://mitas.vn/?p=4755 Giải pháp xây dựng mô hình bán tự nhiên nhà máy thông minh 4.0 trong môi trường đào tạo được phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo và công tác nghiên cứu trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và phù hợp với xu thế số hóa của thế giới.

1. Tổng quan về giải pháp

Thời đại số mở ra những cơ hội lớn thúc đẩy sự phát triển của các nhà máy thông minh do sự phát triển nhanh chóng của công nghệ trên toàn cầu. Giải pháp xây dựng mô hình bán tự nhiên nhà máy thông minh 4.0 nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu đào tạo học viên và công tác nghiên cứu của giảng viên, nghiên cứu viên sử dụng công nghệ hiện đại, phù hợp với xu thế số hóa của thế giới.

Nhờ đó, mô hình sẽ đảm bảo thực hiện tốt nhất các chức năng phục vụ hoạt động nghiên cứu, phát triển đề tài khoa học công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu của thị trường và xã hội.

2. Giới thiệu về hãng SIEMENS

SIEMENS là tập đoàn sản xuất công nghiệp dẫn đầu thế giới trong hơn 170 năm tồn tại và phát triển, đóng vai trò quan trọng trong việc định hình tương lai của lĩnh vực sản xuất và công nghệ trên toàn cầu. Hiện nay, tập đoàn này chú trọng tập trung vào hoạt động nghiên cứu, đổi mới sáng tạo và phát triển công nghệ – kỹ thuật trong nhiều lĩnh vực khác nhau, đặc biệt là phát triển công nghệ tiên tiến trong tự động hóa – số hóa sản xuất nhằm mở rộng mô hình nhà máy thông minh và mang giải pháp Công nghiệp Số đến mọi doanh nghiệp trên thế giới.

3. Giới thiệu về giải pháp mô hình bán tự nhiên nhà máy thông minh 4.0

Nhà máy thông minh 4.0 là một hệ thống sản xuất thông minh có thể kết nối và xử lý dữ liệu liên tục được thu thập từ các máy móc, thiết bị trong dây chuyền sản xuất, cho đến các quy trình vận hành và hoạt động kinh doanh, với khả năng hỗ trợ nhân sự đưa ra quyết định nhanh chóng hoặc tự động thực hiện công việc.

Nhà máy thông minh cho phép các hoạt động sản xuất – kinh doanh diễn ra một cách hiệu quả và linh hoạt hơn, giảm thiểu các sai sót và hạn chế, tối ưu chi phí vận hành và nguyên vật liệu, giúp cải thiện hoạt động hiệu suất của các máy móc thiết bị cũng như của nguồn lực lao động. Bên cạnh đó, quá trình lập kế hoạch dựa trên số liệu và dự báo cũng trở nên phù hợp và chính xác với thực tế hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động, từ đó gia tăng tính nhanh nhạy trong việc phản ứng trước các biến động.

Do đó, doanh nghiệp số thực sự chính là sự kết hợp giữa thế giới thực và thế giới kỹ thuật số để cải tiến liên tục sản phẩm và sản xuất dựa trên phân tích dữ liệu. Thông qua phương pháp tiếp cận bản sao số (digital twins) toàn diện và dữ liệu thu được, mô hình doanh nghiệp số có thể liên tục tối ưu hóa thiết kế, lập kế hoạch, kỹ thuật và vận hành trong một ngành công nghiệp.

Dựa trên phương pháp tiếp cận đó, mô hình bán tự nhiên nhà máy thông minh 4.0 xây dựng trong hoạt động đào tạo sẽ giúp học viên, giảng viên và nghiên cứu viên có khả năng thiết kế, mô phỏng, phân tích, quản trị và lập kế hoạch sản xuất hiệu quả cùng hệ thống điều hành sản xuất, tự động hóa tích hợp toàn diện và tối ưu hóa sản phẩm, dây chuyền sản xuất với thông tin từ dữ liệu thu được thông qua quản lý phần mềm và vận hành thử nghiệm ảo.

4. Công nghệ

Việc xây dựng mô hình bán tự nhiên nhà máy thông minh 4.0 bao gồm trang bị các máy móc, thiết bị phần cứng tích hợp với phần mềm ứng dụng trên hệ thống để có thể vận hành mô phỏng tương ứng với các giai đoạn trong chuỗi sản xuất của nhà máy thông minh.

Giải pháp xây dựng mô hình bán tự nhiên mô phỏng nhà máy thông minh toàn diện thu nhỏ theo tiêu chuẩn quốc tế ISA-95 với kiến trúc hệ thống bao gồm các tầng quản trị khác nhau theo quy trình vận hành và quản lý sản xuất thực tế: Tầng thiết bị, Tầng giám sát và điểu khiển, Tầng quản trị điều hành sản xuất, Tầng lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp.

Tầng 1 – Tầng thiết bị: trang bị phần cứng gồm máy gia công cơ khí như máy phay, tiện CNC, robot công nghiệp, hệ thống cảm biến và các thiết bị thông minh kết nối với phần mềm quản lý dữ liệu, quản lý quy trình chất lượng và kế hoạch.

Tầng 2 – Tầng giám sát và điều khiển: bộ thiết bị lập trình và phần mềm có thể điều khiển hệ thống tự động hóa cũng như theo dõi, thu thập dữ liệu và giám sát hoạt động sản xuất, chất lượng và tình trạng máy móc thiết bị, năng lượng, bảo trì bảo dưỡng…

Tầng 3 – Tầng quản trị và điều hành sản xuất (MES): lập kế hoạch và theo dõi tiến độ và chất lượng sản xuất trên cơ sở các thông tin, dữ liệu thu thập tự động về vật tư, máy móc, nhân sự.

Tầng 4 – Tầng lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp (ERP): quản lý và kết nối toàn bộ hệ thống dữ liệu của các tầng, mang đến cái nhìn tổng thể bao gồm kế hoạch nghiên cứu và phát triển sản phẩm (R&D) cũng như kế hoạch sản xuất, theo dõi tiến độ và chất lượng, tính giá thành sản phẩm và quản lý nguồn lực doanh nghiệp hiệu quả.

 5. Ứng dụng và các dự án đã triển khai bởi đối tác của chúng tôi

Ứng dụng tự động hóa và nhà máy thông minh trong các dự án như:

– Cài đặt triển khai Điện, PLC và Robot cho xưởng của nhà máy sản xuất ô tô tại Việt Nam:

– Triển khai tự động hóa cho xưởng sản xuất tại Việt Nam:

Mô hình bán tự nhiên nhà máy thông minh 4.0 đã được hãng triển khai trong môi trường đào tạo:

– Trung tâm kỹ thuật nhà máy số thông minh – Đại học Bách khoa Hà Nội:

– Trung tâm nghiên cứu phát triển sản phẩm, khuôn mẫu và gia công, số hóa nhà máy sản xuất, tự động hóa và truyền động tại Đại học Công nghiệp Hà Nội:

– Trung tâm kỹ thuật nhà máy thông minh tại Đại học Singapore Polytechnic:

 


Công ty chúng tôi luôn luôn mong muốn được trở thành đối tác tin cậy và là nhà cung cấp thiết bị, giải pháp hàng đầu cho sự thành thành công của Quý Khách hàng. Mọi thông tin chi tiết Quý Khách vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Công nghệ MITAS Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà C’Land, Số 81 Lê Đức Thọ, Nam Từ Liêm, Hà Nội          

Web: https://mitas.vn  | ĐT: (+84) 243 8585 111 | Email: sales@mitas.vn

Sự ủng hộ tin yêu của Quý Khách hàng là động lực và tài sản vô giá đối với tập thể công ty chúng tôi. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn./.

]]>
https://mitas.vn/giai-phap-mo-hinh-ban-tu-nhien-nha-may-thong-minh-4-0-phuc-vu-dao-tao-4755/feed/ 0
Giải pháp công nghệ scan 3D https://mitas.vn/giai-phap-cong-nghe-scan-3d-4750/ https://mitas.vn/giai-phap-cong-nghe-scan-3d-4750/#respond Thu, 02 Nov 2023 03:00:24 +0000 https://mitas.vn/?p=4750 Giải pháp Scan 3D là công nghệ tiên tiến nhất, đang được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực thiết kế ngược, phục hồi sửa chữa vật tư thiết bị, nghiên cứu phát triển mẫu mới, với độ chính xác cao, toàn diện và tự động dành cho nhiều khách hàng Việt Nam và trên thế giới hiện nay.

1. Giới thiệu về hãng Creaform

  • Được thành lập vào năm 2002 tại Lévis (Québec, Canada), Creaform là công ty hàng đầu thế giới về công nghệ đo lường 3D cũng như các dịch vụ kỹ thuật 3D. Hãng đã phát triển, sản xuất và phân phối các giải pháp quét 3D di động và tự động cho hàng nghìn khách hàng tại hơn 75 quốc gia. Công nghệ tiên tiến của hãng mang lại lợi ích cho nhiều ngành công nghiệp như ô tô, hàng không vũ trụ, sản xuất, sản phẩm tiêu dùng, nghiên cứu & giáo dục, công nghiệp nặng & sản xuất điện…
  • Tháng 11 năm 2017, Creaform đã khánh thành trụ sở chính tại Lévis – nơi tập trung lực lượng lao động chính của công ty và địa điểm giao dịch với khách hàng quốc tế. Với các văn phòng và trung tâm điều hành ở 13 quốc gia, đội ngũ của hãng hiện có hơn 600 nhân viên tận tâm và hơn 150 nhà phân phối trên toàn thế giới.

2. Giới thiệu về công nghệ Scan 3D

  • Scan 3D là giải pháp công nghệ sao chép lại kích thước hình dáng hình học bề mặt của đối tượng thật một cách nhanh chóng với độ chính xác đến micromet, từ đó phục vụ cho mục đích kiểm tra độ mòn biến dạng và độ chính xác sản phẩm trong quá trình sử dụng hoặc sau khi gia công, đồng thời có thể thiết kế ngược dựa trên mô hình sản phẩm mẫu có sẵn.
  • Scan 3D sử dụng công nghệ laser xanh để thu nhận dữ liệu hình học của đối tượng ở dạng tọa độ của các điểm trên bề mặt của đối tượng dưới dạng “đám mây điểm”. Thông qua phần mềm tạo lưới và mô hình hóa sẽ tự động phủ lưới qua tất cả các điểm dữ liệu và mô hình hóa các đường cong, mặt cong, mặt phẳng… để dựng lại hình ảnh của đối tượng một cách chính xác.

3. Ứng dụng công nghệ Scan 3D

Scan 3D được sử dụng trong lĩnh vực như phát triển và thiết kế sản phẩm, sao chép mẫu, đo kiểm, bảo trì bảo dưỡng, đại tu, y khoa, thời trang, thương mại điện tử, kiến trúc, khảo cổ…

3.1. Trong ngành công nghiệp phát triển và thiết kế sản phẩm: Doanh nghiệp ứng dụng công nghệ Scan 3D để sao chép thiết kế mẫu, vận dụng thiết kế ngược để cải tiến, tối ưu hóa dựa trên mẫu có sẵn.

3.2. Trong ngành chép mẫu: Ứng dụng công nghệ scan 3D trong thiết kế ngược dựng lại chính xác hình dạng, kích thước của sản phẩm sẵn có, từ đó sao chép và chế tạo ra mô hình phục vụ hoạt động đào tạo, tiết kiệm chi phí.

3.3. Trong ngành đo kiểm không phá hủy: Ứng dụng công nghệ scan 3D trong kiểm tra đánh giá độ mài mòn nhằm báo cáo tình trạng phục hồi thay thế chi tiết càng biên trên máy bay dân sự Airbus tại Hà Nội. Ứng dụng Scan 3D đã giúp cho các kỹ thuật viên nắm bắt chính xác tình trạng kỹ thuật của chi tiết mà không cần phải tháo rời và mang đi đo kiểm.

3.4. Ứng dụng công nghệ đo 3D CMM cầm tay không dây trong đo kiểm trước khi xuất khẩu: ứng dụng cho chi tiết bệ máy lớn trong công nghiệp nặng tại nhà máy ở Bắc Giang. Ứng dụng này đã cho phép giảm tối đa thiệt hại do bị trả lại của các công ty sản xuất do tiêu chuẩn khắt khe của chủ đầu tư.

3.5. Ứng dụng công nghệ đo 3D CMM cầm tay không dây trong đo kiểm jig hàn robot: trong công nghiệp ô tô tại nhà máy (Hưng Yên).

3.6. Ứng dụng công nghệ scan 3D trong kiểm tra đánh giá độ mài mòn: nhằm báo cáo tình trạng phục hồi thay thế chi tiết cánh tuabin trên động cơ nhiệt điện.

3.7. Ứng dụng công nghệ scan 3D trong thiết kế ngược và nghiên cứu chế tạo động cơ trên xe tăng.

3.8. Ứng dụng công nghệ scan 3D trong thiết kế ngược và nghiên cứu chế tạo các chi tiết cơ khí: ví dụ như chân vịt tàu thủy, bánh răng, hộp giảm tốc tại Hải Phòng, Lào Cai.

3.9. Ứng dụng công nghệ scan 3D trong y khoa: thiết kế ngược và in 3D khuôn các bộ phận trên cơ thể người nhằm phẫu thuật thẩm mỹ tại bệnh viện Việt Đức.

3.10. Ứng dụng công nghệ scan 3D trong thương mại điện tử: số hóa 3D các sản phẩm điện tử dân dụng tại Việt Nam nhằm quảng bá sản phẩm trên website tăng tương tác, trải nghiệm người dùng.

3.11. Ứng dụng công nghệ scan 3D trong ngành công nghiệp nghệ thuật/ kiến trúc: ứng dụng trong thi công công trình tượng đài đá tại Hà Nam, scan 3D bản phù điêu đất phục vụ cắt CNC đá, sau đó scan 3D tượng đài đá nhằm tính toán bản vẽ hoàn công.

3.12. Ứng dụng công nghệ scan 3D trong công nghiệp mỹ nghệ: ngành đục khắc CNC gỗ tại các làng nghề Việt Nam.

3.13. Ứng dụng công nghệ scan 3D trong số hóa 3D xây dựng bảo tàng số tại Việt Nam.

3.14. Ứng dụng công nghệ scan 3D trong số hóa 3D nhằm nghiên cứu phục dựng, nhân bản hiện vật cổ tại Việt Nam.

4. Một số dự án tiêu biểu tại Việt Nam

Quét tua bin tại nhà máy nhiệt điện

Quét chân vịt tàu thủy tại nhà máy

Công ty chúng tôi luôn luôn mong muốn được trở thành đối tác tin cậy và là nhà cung cấp thiết bị, giải pháp hàng đầu cho sự thành thành công của Quý Khách hàng. Mọi thông tin chi tiết Quý Khách vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Công nghệ MITAS Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà C’Land, Số 81 Lê Đức Thọ, Nam Từ Liêm, Hà Nội          

Web: https://mitas.vn  | ĐT: (+84) 243 8585 111 | Email: sales@mitas.vn

Sự ủng hộ tin yêu của Quý Khách hàng là động lực và tài sản vô giá đối với tập thể công ty chúng tôi. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn./.

]]>
https://mitas.vn/giai-phap-cong-nghe-scan-3d-4750/feed/ 0
ANSYS HFSS: Layout Driven Assembly trong ANSYS Electronics Desktop https://mitas.vn/ansys-hfss-layout-driven-assembly-trong-ansys-electronics-desktop-4704/ https://mitas.vn/ansys-hfss-layout-driven-assembly-trong-ansys-electronics-desktop-4704/#respond Thu, 07 Sep 2023 08:12:59 +0000 https://mitas.vn/?p=4704

ANSYS Electronics Desktop (AEDT) là một môi trường tích hợp với giao diện dễ sử dụng, cung cấp quy trình làm việc hợp lý giữa các bộ giải trường ANSYS EM, trình mô phỏng mạch / hệ thống, liên kết ECAD và mô hình đầu nối MCAD. Giờ đây, nó cho phép người dùng nhập các mô hình kết nối CAD cơ học được đặt trong môi trường bố trí với các bảng và gói. Điều này cung cấp cho các kỹ sư khả năng thiết lập các mô hình trình kết nối / gói / bo mạch trong một môi trường, chọn công nghệ giải tốt nhất cho mỗi mô phỏng và sau đó thực hiện Trích xuất 3-D trên các mô hình được ghép nối.

Bài viết dưới đây sẽ thông tin chi tiết hơn về các lợi ích và tính năng sử dụng.

 


Công ty chúng tôi luôn luôn mong muốn được trở thành đối tác tin cậy và là nhà cung cấp thiết bị, giải pháp hàng đầu cho sự thành thành công của Quý Khách hàng. Mọi thông tin chi tiết Quý Khách vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Công nghệ MITAS Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà C’Land, Số 81 Lê Đức Thọ, Nam Từ Liêm, Hà Nội          

Web: https://mitas.vn  | ĐT: (+84) 243 8585 111 | Email: sales@mitas.vn

Sự ủng hộ tin yêu của Quý Khách hàng là động lực và tài sản vô giá đối với tập thể công ty chúng tôi. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn./.

]]>
https://mitas.vn/ansys-hfss-layout-driven-assembly-trong-ansys-electronics-desktop-4704/feed/ 0
NI và Ansys ra mắt các giải pháp chung cho khách hàng trong lĩnh vực hàng không vũ trụ và hơn thế nữa https://mitas.vn/ni-va-ansys-ra-mat-cac-giai-phap-chung-cho-khach-hang-trong-linh-vuc-hang-khong-vu-tru-va-hon-the-nua-4693/ https://mitas.vn/ni-va-ansys-ra-mat-cac-giai-phap-chung-cho-khach-hang-trong-linh-vuc-hang-khong-vu-tru-va-hon-the-nua-4693/#respond Wed, 30 Aug 2023 06:28:34 +0000 https://mitas.vn/?p=4693 Một điểm chung của khách hàng Ansys và NI là mong muốn chung về độ chính xác. Cho dù một nhóm các nhà thiết kế tạo ra các mô hình bằng cách sử dụng một công cụ từ danh mục mô phỏng rộng lớn của Ansys hay một nhóm kỹ sư xác thực các mô hình đó bằng phần mềm và phần cứng xác thực của NI, độ chính xác trong thiết kế là mục tiêu chung.

Mặc dù các nhóm này có thể làm việc độc lập và vẫn đạt được kết quả, nhưng thiết kế và phát triển sẽ thành công hơn bao nhiêu nếu họ kết nối các phương pháp tiếp cận của họ bằng các giải pháp chung?

Tiềm năng này là động lực đằng sau quan hệ đối tác giữa NI và Ansys. Sự thành công của việc ghép nối công nghệ như vậy đã được nhìn thấy trong không gian ô tô với các giải pháp phần cứng trong vòng lặp (HIL) cho camera trong các hệ thống hỗ trợ lái xe tiên tiến (ADAS) và xe tự hành (AV). Nhưng gần đây nhất, các công ty đang off-road trên địa hình mới bằng cách tích hợp các công cụ NI với phần mềm kỹ thuật kỹ thuật số Ansys Systems Tool Kit (STK) để cung cấp các giải pháp cho ngành hàng không vũ trụ và hơn thế nữa, với nhu cầu của khách hàng là trung tâm của sự hợp tác.

Kết quả và xác nhận tốt hơn cho khách hàng

Trong lịch sử hơn 40 năm của mình, NI tiếp tục sản xuất phần cứng, phần mềm, dịch vụ và hệ thống mô-đun đặt ra tiêu chuẩn để xác nhận thông qua thiết bị kiểm tra tự động và hệ thống đo lường. Năm nay, NI đã trình diễn một trong những phát triển mới nhất của mình, một trình giả lập liên kết vệ tinh (SLE), tại Triển lãm Hàng không Quốc tế Farnborough. Yếu tố nổi bật của SLE là kết nối với STK, cung cấp môi trường mô hình hóa dựa trên vật lý để phân tích nền tảng và tải trọng trong bối cảnh nhiệm vụ thực tế.

Để phát triển SLE, có tiềm năng xác nhận các liên kết truyền thông vệ tinh thế hệ tiếp theo, NI sử dụng cách tiếp cận HIL bằng cách kết nối phần cứng PXI của NI và công nghệ mảng cổng lập trình trường (FPGA) LabVIEW vào nền tảng STK. Sự kết hợp này cho phép các liên kết liên lạc giữa các trạm vệ tinh và mặt đất được xác nhận dựa trên các thông số kênh chính xác và thực tế trong thời gian thực bằng cách mô phỏng trong môi trường kỹ thuật nhiệm vụ kỹ thuật số.

Hệ thống NI PXI cung cấp các thiết bị mô-đun hiệu suất cao và các mô-đun đầu vào / đầu ra (I / O) khác có tính năng đồng bộ hóa chuyên biệt và các tính năng phần mềm chính cho các ứng dụng thử nghiệm và đo lường, từ xác nhận thiết bị đến kiểm tra sản xuất tự động.

Các công cụ của chúng tôi – NI và Ansys – có thể hoạt động tốt riêng lẻ, nhưng tốc độ mà khách hàng của chúng tôi được yêu cầu đổi mới và sự phức tạp của các hệ thống mà họ đang cố gắng phát triển đang khiến chúng tôi hỏi, ‘Các kết nối mà chúng tôi có thể thực hiện giữa các công cụ của mình là gì sẽ làm cho quy trình làm việc đó liền mạch hơn, thời gian thực hơn, hay lặp đi lặp lại nhiều hơn?'”, Luke Schreier, Phó chủ tịch cấp cao và Tổng giám đốc hàng không vũ trụ, quốc phòng và kinh doanh chính phủ tại NI cho biết. “Làm thế nào chúng ta có thể giảm hiệu ứng ‘ném nó qua tường’ và thất bại trong việc “đóng vòng lặp” với dữ liệu thực tế từ các thí nghiệm trong thế giới thực đưa trở lại mô phỏng?

SLE chỉ là một sự khởi tạo của khái niệm HIL này để “đóng vòng lặp” với dữ liệu thực, được chứng minh trong môi trường điện từ (EM) với kết nối giữa vệ tinh và trạm mặt đất. Tuy nhiên, các khái niệm HIL có thể được mở rộng sang các liên kết truyền thông khác như 5G, các mạng mặt đất khác hoặc thậm chí các hệ thống khác tương tác sử dụng năng lượng EM.

LabVIEW là một môi trường lập trình đồ họa được phát triển bởi NI, mà các kỹ sư sử dụng để phát triển các hệ thống nghiên cứu, xác nhận và kiểm tra sản xuất tự động.

“Những gì chúng tôi đã làm với tư cách là một quan hệ đối tác gần đây nhất là tập trung vào các ứng dụng quan trọng xung quanh thông tin liên lạc và vệ tinh”, Chris Behnke, Giám đốc cung cấp Radar, Chiến tranh điện tử và Truyền thông tại NI cho biết. “Chúng tôi đã giao tiếp phần mềm STK, cung cấp mô phỏng chính xác cho nền tảng phần cứng thời gian thực của chúng tôi và cho phép chúng tôi xác thực phần cứng trong cùng điều kiện mà mô phỏng đã được chạy. Sau đó, nó cho phép chúng tôi cập nhật mô phỏng đó với dữ liệu đo thực tế. Đó là một chu trình hiệp đồng, nơi chúng tôi có thể thông báo cho hệ thống đang thử nghiệm với mô phỏng, và sau đó thông báo thêm cho mô phỏng dựa trên kết quả của chính thử nghiệm.”

Cách tiếp cận hợp tác này cung cấp cho khách hàng cái nhìn sâu sắc hơn để thông báo tốt hơn cho các thiết kế và sứ mệnh của họ trong thời gian thực, giúp giảm lỗi, thời gian cần thiết để phát triển, chi phí vật liệu và vận hành cho dự án và quan trọng nhất là rủi ro. Do đó, giá trị của quan hệ đối tác cho cả khách hàng của Ansys và NI vượt quá giá trị tiền tệ và dẫn đến các mô phỏng phong phú hơn, độ trung thực cao hơn đảm bảo sự an toàn và thành công của sản phẩm và nhiệm vụ.

Kỹ thuật sứ mệnh kỹ thuật số, Mô hình hóa chuyển động

STK mở rộng dựa trên các công cụ mô phỏng tiêu chuẩn bằng cách áp dụng mô phỏng trong môi trường lập kế hoạch nhiệm vụ. Mặc dù các công cụ mô phỏng khác có thể đạt được kết quả, các mô hình tĩnh, một lần như vậy thường dẫn đến các giải pháp bị ngắt kết nối cần được ghép lại với nhau hoặc so sánh sau này. Ngoài ra, STK cung cấp một nền tảng 3D, đa miền được trang bị cho các dự án cấp hệ thống lớn hơn và hỗ trợ các ngành kỹ thuật khác nhau trong một ứng dụng. Điều này cho phép khách hàng thấy các động lực kỹ thuật quan trọng ảnh hưởng lẫn nhau như thế nào trong môi trường thời gian thực. Cái nhìn sâu sắc này có thể thông báo cho các thiết kế của bạn – và xác nhận các thiết kế đó – toàn diện, nhanh chóng và chính xác hơn cả về sự đồng bộ và chuyển động.

“Ví dụ, một vệ tinh có thể di chuyển 17.000 dặm một giờ trong không gian, vì vậy nó di chuyển nhanh và khả năng mô hình hóa chuyển động của nền tảng, hiệu ứng động học và hiệu ứng môi trường tần số vô tuyến (RF) đều có tác động đến hiệu quả của nhiệm vụ”, Shashank Narayan, Giám đốc cấp cao về Nghiên cứu và Phát triển Kỹ thuật Nhiệm vụ Kỹ thuật số tại Ansys cho biết. “Ngoài ra, khi các nền tảng di chuyển, mối quan hệ với các nền tảng khác thay đổi và khả năng vệ tinh giám sát một khu vực nhất định phụ thuộc vào vị trí của nó trên quỹ đạo. Hiểu được những động lực này là rất quan trọng và với sự trợ giúp của các nhiệm vụ tham chiếu thiết kế (DRM) sử dụng STK, bạn có thể mô hình hóa các kịch bản này và sau đó kiểm tra DRM bằng các công cụ NI.”

 

Hình ảnh minh họa sự kết nối giữa các giải pháp Ansys STK và NI, trong đó STK cung cấp các chuyển động nền tảng, động học, mô hình tải trọng và các tác động môi trường khác góp phần hình thành liên kết tần số vô tuyến (RF) mô phỏng thực tế. Điều này cung cấp một vòng lặp mô phỏng thực thi, nơi các kỹ sư có thể thiết kế và kiểm tra hệ thống RF của họ thông qua cả chiến lược phần mềm trong vòng lặp (SIL) và phần cứng trong vòng lặp (HIL).

DRM không phải là một khái niệm mới và có thể bắt nguồn từ các sứ mệnh Apollo ban đầu. Về cơ bản, DRM cho phép tư duy hệ thống, tự động hóa và ra quyết định dựa trên thực tế trong suốt vòng đời của sản phẩm để đảm bảo sự an toàn và thành công của sứ mệnh. Nói một cách đơn giản nhất, nó giúp thiết kế hoặc chuẩn bị một “tài liệu tham khảo” hoặc kế hoạch.

Các tính năng chính của STK trang bị cho việc lập kế hoạch nhiệm vụ như vậy bao gồm thông tin liên lạc, radar và mô hình điện quang và hồng ngoại (EOIR). Với khả năng giao tiếp, bạn có thể mô hình hóa tất cả các thành phần vật lý của một hệ thống, bao gồm cả môi trường RF. Tương tự, khả năng radar cho phép bạn mô hình hóa hiệu suất hệ thống trong radar khẩu độ tổng hợp (SAR) hoặc chế độ tìm kiếm và theo dõi. Điều này có nghĩa là bạn có thể mô hình hóa các radar đơn tĩnh, lưỡng tĩnh và đa chức năng trong bối cảnh nhiệm vụ của bạn để tính đến sự tham gia của mọi tài sản. Các khả năng của EOIR mở rộng hơn nữa bằng cách cho phép các nhóm lập mô hình hiệu suất phát hiện, theo dõi và hình ảnh EOIR, hỗ trợ sản phẩm trong toàn bộ vòng đời của nó, bao gồm phát triển ý tưởng, thiết kế, thử nghiệm hiện trường và vận hành.

Mô phỏng chỉ tốt như dữ liệu bạn đưa vào mô hình – vì vậy theo quan điểm của chúng tôi, phần mềm STK cung cấp mô phỏng đầu tiên chính xác và sau đó nền tảng của chúng tôi cung cấp khả năng đo các điểm đầu vào và đầu ra vật lý (I / O) hoặc phần cứng vật lý khi nó thực sự hoạt động, cung cấp cho bạn mức độ chi tiết tiếp theo mà sau đó bạn có thể quay trở lại thiết kế của mình, ” Behnke nói. ” Bản chất thời gian thực thực sự phát huy tác dụng khi các giải pháp phần cứng và phần mềm có thể chạy song song. Khi mô phỏng đang chạy, bạn có thể xem kết quả mô phỏng của mình và kết quả phần cứng thời gian thực của bạn đồng bộ và đồng bộ để xem cả hai mặt của đồng xu.

Một quan niệm sai lầm về kỹ thuật nhiệm vụ kỹ thuật số là nó đồng nghĩa với kỹ thuật hệ thống dựa trên mô hình (MBSE), nhưng trong khi cả hai có những điểm tương đồng, có một sự khác biệt lớn. Mặc dù MBSE áp dụng mô hình hóa để hỗ trợ kỹ thuật cấp hệ thống và khuyến khích sử dụng các mô hình thông qua phát triển và các giai đoạn sau của dự án, loại mô hình này không thích ứng trong thời gian thực hoặc liên tục.

Ngoài ra, kỹ thuật nhiệm vụ kỹ thuật số có thể được xem như một luồng kỹ thuật số của MBSE, nhằm cung cấp một mô hình liên tục thay đổi và phát triển trong suốt vòng đời sản phẩm.

“Một trong những kết quả quan trọng nhất của kỹ thuật nhiệm vụ kỹ thuật số là tạo ra các mô hình nhiệm vụ nắm bắt các mục tiêu nhiệm vụ bằng cách mô hình hóa các nền tảng thực tế và tải trọng của chúng, cũng như môi trường hoạt động trong chuyển động và thời gian thực”, Narayan nói. “Do đó, các mô hình được tạo ra vào đầu vòng đời cần phải được kiên trì, trao đổi và phát triển về độ trung thực và tinh tế trong suốt vòng đời. Từ quan điểm đó, chúng tôi thấy kỹ thuật sứ mệnh kỹ thuật số là một chủ đề kỹ thuật số quan trọng mở rộng và nâng cao MBSE cổ điển và giá trị của nó.”

Các nhiệm vụ sắp tới có thể thực hiện được

Nhiều giải pháp xác nhận của NI dựa trên tiền đề hợp nhất thiết bị kiểm tra với xử lý tín hiệu kỹ thuật số (DSP), cho phép khách hàng mô phỏng các phần của hệ thống có thể chưa được thiết kế hoặc có lẽ là hệ sinh thái mà tài sản đang được thiết kế. Bằng cách triển khai xác nhận vào một nền tảng lập kế hoạch nhiệm vụ, không chỉ tầm nhìn xa dự đoán được tăng cường xung quanh các biến đã biết này, mà tiềm năng hình dung các kịch bản chưa từng có có các biến chưa biết cũng có thể được thực hiện.

“Các môi trường mô phỏng như STK gần như vốn đã đề xuất các kết hợp I / O khác nhau mà một quy trình xác thực thông thường có thể không khám phá, và đó là nơi mà sự hợp nhất của hai công cụ và phương pháp tiếp cận thực sự có lợi cho khách hàng”, Schreier nói. “Nhưng việc tạo ra các kết nối này không chỉ là tổng hợp hoặc kết nối của hai công cụ khác nhau. Nó có khả năng mở khóa sự đổi mới hoặc độ chính xác mà trước đây thậm chí không thể thực hiện được.”

Xem bài viết gốc tại đây.


Công ty chúng tôi luôn luôn mong muốn được trở thành đối tác tin cậy và là nhà cung cấp thiết bị, giải pháp hàng đầu cho sự thành thành công của Quý Khách hàng. Mọi thông tin chi tiết Quý Khách vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Công nghệ MITAS Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà C’Land, Số 81 Lê Đức Thọ, Nam Từ Liêm, Hà Nội          

Web: https://mitas.vn  | ĐT: (+84) 243 8585 111 | Email: sales@mitas.vn

Sự ủng hộ tin yêu của Quý Khách hàng là động lực và tài sản vô giá đối với tập thể công ty chúng tôi. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn./.

]]>
https://mitas.vn/ni-va-ansys-ra-mat-cac-giai-phap-chung-cho-khach-hang-trong-linh-vuc-hang-khong-vu-tru-va-hon-the-nua-4693/feed/ 0
Cách sử dụng tham số S trong ANSYS Simplorer https://mitas.vn/cach-su-dung-tham-so-s-trong-ansys-simplorer-4669/ https://mitas.vn/cach-su-dung-tham-so-s-trong-ansys-simplorer-4669/#respond Wed, 16 Aug 2023 07:02:04 +0000 https://mitas.vn/?p=4669 ANSYS Simplorer là một trong những nền tảng cốt lõi của hãng ANSYS – nhà phát triển và cung cấp phần mềm mô phỏng hàng đầu trên thế giới. Đây là công cụ và môi trường mô phỏng toàn diện cho các hệ thống cơ điện tử, cho phép các nhà phát triển sản phẩm kiểm tra, phân tích chi tiết và đánh giá hệ thống.

Phiên bản phát hành:

Phiên bản ANSYS 17.2 / Máy tính để bàn 2016.2. Những hướng dẫn này có thể áp dụng cho các phiên bản trước đó. Phiên bản tiếp theo thay đổi và cập nhật có thể ảnh hưởng đến một số chi tiết của việc sử dụng.

Tổng quan về câu hỏi thường gặp:

Bằng cách nhập các tham số S, bạn có thể thiết kế các mạch điện với hiệu suất cao nội dung tần số (đáp ứng nhất thời tốc độ cao, EMC/EMI, v.v.).

Để đạt được các mô hình tần số cao, bạn có thể sử dụng:

  1. Tệp tiêu chuẩn, còn được gọi là mô hình tham số S
  2. Kết quả phân tích quét tần số từ mô phỏng trường điện từ

(ANSYS HFSS, ANSYS SIwave, v.v.), còn được gọi là thứ tự rút gọn mô hình hóa (ROM).

Tài liệu này trước hết giải thích cách nhập một tệp Touchstone và tạo một tập tin ROM. Quá trình nhập tập tin ROM được giải thích tiếp theo.

Lưu ý rằng bạn không thể sử dụng các ký tự tiếng Nhật cho tệp và thư mục tên liên quan đến Simplorer. Tên tệp phải bắt đầu bằng một chữ cái, không phải là một số hoặc ký hiệu.

Từ khóa: Simplorer, S-tham số, Tiêu chuẩn, ROM, Giảm thứ tự, Mô hình hóa, HFSS, SIwave

Giải pháp:

Đầu tiên, nhập tệp Touchstone vào Network Data Explorer (Hình 1) và kiểm tra tính bị động của nó (Hình 2).

 

Để nhập tệp ROM từ trình mô phỏng trường điện từ (HFSS, SIwave, v.v.)

Khi tệp ROM được tạo thông qua Network Data Explorer, hãy chọn [Công cụ] > [Công cụ dự án] > [Nhập mô hình Simplorer] trong menu Simplorer.

 

Mở Tệp ROM (có phần mở rộng là “.sml”) để nhập. Thành phần bạn đã tạo từ tệp ROM hiện có thể nhìn thấy tại [Thành phần dự án] trong Thành phần Cây (xem Hình 4).

Lưu ý là file ROM phải bị động và được tạo từ rộng rãi kết quả quét tần số với sự hội tụ tốt.

Khi bạn cần “Push Excite” với HFSS hoặc SIwave

Sử dụng [Simplorer Circuit] > [SubCircuit] > [Add HFSS Component…] hoặc [Add SIWave Component…] trong menu Simplorer, thay vì [Công cụ] > [Công cụ dự án] > [Nhập mô hình Simplorer].

Khi bạn cần “Dynamic Link” với Q3D Extractor, 2D Extractor hoặc Maxwell

Sử dụng [Simplorer Circuit] > [SubCircuit] > [Q3D Dynamic Component] (> [Add State Space…]) hoặc [Maxwell Component] (> …) trong menu Simplorer, thay vì [Tools] > [Project Tools] > [Import Simplorer Models].

Với khả năng mô hình hóa linh hoạt và tích hợp chặt chẽ với các giải pháp phần mềm khác của ANSYS, Simplorer cung cấp khả năng sâu rộng trong phân tích, kiểm tra, đánh giá nhằm tạo ra một hệ thống mô phỏng toàn diện.


Công ty chúng tôi luôn luôn mong muốn được trở thành đối tác tin cậy và là nhà cung cấp thiết bị, giải pháp hàng đầu cho sự thành thành công của Quý Khách hàng. Mọi thông tin chi tiết Quý Khách vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Công nghệ MITAS Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà C’Land, Số 81 Lê Đức Thọ, Nam Từ Liêm, Hà Nội          

Web: https://mitas.vn  | ĐT: (+84) 243 8585 111 | Email: sales@mitas.vn

Sự ủng hộ tin yêu của Quý Khách hàng là động lực và tài sản vô giá đối với tập thể công ty chúng tôi. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn./.

]]>
https://mitas.vn/cach-su-dung-tham-so-s-trong-ansys-simplorer-4669/feed/ 0
Thiết kế và thử nghiệm hệ thống Radar khẩu độ tổng hợp https://mitas.vn/thiet-ke-va-thu-nghiem-he-thong-radar-khau-do-tong-hop-4648/ https://mitas.vn/thiet-ke-va-thu-nghiem-he-thong-radar-khau-do-tong-hop-4648/#respond Fri, 04 Aug 2023 10:05:08 +0000 https://mitas.vn/?p=4648 Radar khẩu độ tổng hợp (SAR) sử dụng sóng vô tuyến để chiếu xạ khu vực mục tiêu để nhận, ghi lại và xử lý tín hiệu phản xạ. Kết quả được xử lý thêm để có được hình ảnh 2D của khu vực mục tiêu. Vậy thiết kế và thử nghiệm hệ thống này như thế nào, có những thách thức và giải pháp nào để tối ưu nhất cho hệ thống?

Giới thiệu về SAR và ISAR

Radar khẩu độ tổng hợp (SAR) sử dụng sóng vô tuyến để chiếu xạ khu vực mục tiêu để nhận, ghi lại và xử lý tín hiệu phản xạ. Kết quả được xử lý thêm để có được hình ảnh 2D của khu vực mục tiêu.

Độ phân giải phạm vi phụ thuộc vào băng thông của tín hiệu trong khi độ phân giải dải chéo (phương vị) phụ thuộc vào chiều dài của ăng-ten radar. Khẩu độ tổng hợp có nghĩa là ăng-ten tổng hợp được tạo ra trong thời gian quan sát mục tiêu, làm giảm kích thước vật lý của ăng-ten radar. Thông thường, một chiếc máy bay, vệ tinh hoặc máy bay không người lái mang ăng-ten radar như vậy. SAR nghịch đảo (ISAR) dựa vào sóng phản xạ từ các vật thể chuyển động. Cả hai công nghệ SAR và ISAR đều có thể tạo ra hình ảnh của các mục tiêu trong hầu hết các điều kiện thời tiết (ví dụ: sương mù, mưa, mây và tuyết) vào ban ngày và ban đêm.

Các radar SAR và ISAR cổ điển là các radar chủ động, có nghĩa là chúng được trang bị các máy phát để chiếu xạ mục tiêu. Hình ảnh sử dụng công nghệ radar thụ động là một xu hướng mới trong định vị vô tuyến. Các radar thụ động không truyền năng lượng của chính chúng. Nó dựa vào các nguồn năng lượng hiện có để chiếu xạ các mục tiêu tiềm năng. Radar thụ động có thể sử dụng các máy phát có sẵn trên môi trường như đài FM, đài phát thanh kỹ thuật số, truyền hình (phát sóng âm thanh kỹ thuật số hoặc phát sóng video kỹ thuật số trên mặt đất), GSM, WiFi hoặc các radar khác làm nguồn chiếu xạ. Do không sử dụng máy phát riêng, các radar thụ động được gọi là “hoạt động im lặng”.

Hình 1: Hình ảnh thực tế môi trường bằng công nghệ quang học và công nghệ Radar SAR

Nền tảng phần cứng

Chúng tôi đã sử dụng nền tảng NI USRP với hệ số nhân tần số bên ngoài để thiết kế một hệ thống SAR hoạt động. Chúng tôi có thể đạt băng thông gần 1 GHz — 40 MHz được tạo ra bởi USRP sau đó nhân với 24. Ngoài ra, radar của chúng tôi hoạt động trong băng tần khoảng 5,5 GHz, có nghĩa là chúng tôi có thể sử dụng ăng-ten (WiFi) có sẵn trên thị trường. Vì chúng tôi không thể truyền ở tốc độ 5.5 GHz với USRP được sử dụng, chúng tôi đã trộn tín hiệu lên đến băng tần 5.5 GHz bằng cách sử dụng các linh kiện điện tử từ một nhà cung cấp khác. Trình diễn radar SAR chủ động được đề xuất sử dụng phần cứng NI USRP là radar sóng liên tục điều biến tần số (FMCW). Các nguyên tắc FMCW ở phía máy thu trộn tín hiệu truyền và nhận dẫn đến tín hiệu nhịp, tạo ra tần số tương ứng với phạm vi mục tiêu. Đối tượng càng ở xa, tần số vi sai càng cao (và do đó, tần số hỗn hợp càng cao). Chúng ta có thể thực hiện biến đổi Fourier trên tín hiệu hỗn hợp này để xác định khoảng cách đến đối tượng.

 

Hình 2: Mô hình chế tạo thử nghiệm SAR radar
Hình 3: Hệ thống phần cứng kiểm tra SAR Radar

Khi chúng ta gắn radar trên một phương tiện như máy bay không người lái, kích thước và trọng lượng là điều quan trọng hàng đầu. Chúng tôi đã loại bỏ tất cả khung gầm khỏi hệ thống và chỉ giữ lại các thiết bị điện tử, điều này giúp chúng tôi giảm tổng trọng lượng hệ thống xuống dưới 5 kg và giữ mức tiêu thụ điện năng ở mức khoảng 70 W. Để chụp ảnh SAR / ISAR thụ động, chúng tôi đã sử dụng radar với HDD-8264 để lưu trữ dữ liệu và PXIe-5663E để nhận tín hiệu. NI HDD-8264 là ổ cứng RAID có thể lưu trữ một lượng lớn dữ liệu được truyền liên tục. Vì nó sử dụng kiến trúc RAID, nó có thể duy trì phát trực tuyến thông lượng cao. Đặc biệt, HDD-8264 cho phép phát trực tuyến liên tục 600 MB / s, trong khi các giải pháp mới hơn như HDD-8266 (phiên bản SSD) có thể đạt 3,6 GB / s. Chúng tôi đã thực hiện tất cả các xử lý tín hiệu cho hình ảnh SAR / ISAR thụ động ngoại tuyến.

Ngoài ra, phần cứng chúng tôi sử dụng đã thực hiện các hoạt động đa tĩnh có thể. Trong những trường hợp như vậy, chúng tôi đã đồng bộ hóa chính xác các thiết bị PXI ghi bằng cách sử dụng các mô-đun GPS PXI-6682 chuyên dụng và các mô-đun đồng bộ hóa và thời gian PXIe-6674T. Chúng tôi đã sử dụng phần cứng này để chúng tôi có thể ghi lại các tín hiệu RF quan tâm một cách trung thực từ bất kỳ nơi nào được bao phủ bởi tín hiệu GPS trên hành tinh. Chúng tôi đã sử dụng LabVIEW để viết phần mềm ghi và phát lại. Ngoài ra, chúng tôi đã viết lại phần mềm ghi và phát lại của mình để chúng tôi có thể sử dụng nó cho bất kỳ ứng dụng nào, không chỉ các ứng dụng radar.

Xử lý tín hiệu số

Một trong những phần thách thức nhất của việc phát triển bất kỳ hệ thống radar nào là xử lý tín hiệu kỹ thuật số. Trong các ứng dụng của mình, chúng tôi đã sử dụng xử lý SAR theo thời gian thực cho hệ thống radar FMCW chủ động và xử lý ngoại tuyến cho hình ảnh SAR / ISAR thụ động được triển khai với phần mềm MATLAB® của The MathWorks, Inc.

Kết quả và các bước tiếp theo

Sử dụng thiết bị COTS làm giảm đáng kể nỗ lực của chúng tôi để thiết kế các hệ thống radar phức tạp. Chúng ta có thể tập trung nhiều hơn vào DSP thay vì thiết kế I / O RF nhiều lần.

Về nhu cầu phần cứng cho các ứng dụng trong tương lai, băng thông của tín hiệu được tạo ra càng cao thì độ phân giải càng cao. Do đó, chúng tôi hiện đang có kế hoạch thử nghiệm với hệ thống thu-phát mới của NI cho phép thu-phát tín hiện với băng thông lên đến 2GHz. Ngoài ra, chúng tôi dự định chuyển sang các dải cao hơn như băng tần X. Rõ ràng, đối với các ứng dụng kiểu UAV, chúng ta luôn cần các giải pháp tiết kiệm năng lượng hơn và kích thước nhỏ hơn.


Công ty chúng tôi luôn luôn mong muốn được trở thành đối tác tin cậy và là nhà cung cấp thiết bị, giải pháp hàng đầu cho sự thành thành công của Quý Khách hàng. Mọi thông tin chi tiết Quý Khách vui lòng liên hệ:

Công ty Cổ phần Công nghệ MITAS Hà Nội

Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà C’Land, Số 81 Lê Đức Thọ, Nam Từ Liêm, Hà Nội          

Web: https://mitas.vn  | ĐT: (+84) 243 8585 111 | Email: sales@mitas.vn

Sự ủng hộ tin yêu của Quý Khách hàng là động lực và tài sản vô giá đối với tập thể công ty chúng tôi. Chúng tôi xin trân trọng cảm ơn./.

]]>
https://mitas.vn/thiet-ke-va-thu-nghiem-he-thong-radar-khau-do-tong-hop-4648/feed/ 0